Thiết kế khách sạn | Tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn tại Việt Nam

Trước khi đi tìm hiểu các tiêu chuẩn xếp hạng thiết kế kiến trúc và những tiêu chuẩn khác của khách sạn từ 1 đến 5 sao tại Việt Nam, chúng ta đi tìm hiểu về lịch sử của khách sạn và những loại hình khách sạn hiện nay.

Khách sạn là gì và các loại hình khách sạn hiện nay trên thế giới.

Khách sạn là gì?

Tên "khách sạn" có nguồn gốc từ tiếng Pháp hôtel. Tiền thân của khách sạn hiện đại là nhà trọ của châu Âu thời trung cổ. Trong khoảng thời gian khoảng 200 năm từ giữa thế kỷ 17, các nhà trọ huấn luyện đã trở thành nơi lưu trú cho khách du lịch bằng xe khách. Nhà trọ bắt đầu phục vụ những khách hàng giàu có hơn vào giữa thế kỷ 18. Một trong những khách sạn đầu tiên theo nghĩa hiện đại đã được mở tại Exeter vào năm 1768. Các khách sạn mọc lên khắp Tây Âu và Bắc Mỹ vào đầu thế kỷ 19, và các khách sạn sang trọng bắt đầu mọc lên vào cuối thế kỷ 19. Hoạt động của khách sạn khác nhau về kích thước, chức năng, độ phức tạp và chi phí.

Khách sạn là một doanh nghiệp, có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. 
Có nhiều tầng, kiến trúc kiên cố, phòng ngủ được trang bị các trang thiết bị, tiện nghi, đồ đạc chuyên dụng nhằm dinh koanh lưu trú, ăn uống, các dịch vụ bổ sung khác tùy thuộc vào từng loại hình và quy mô của khách sạn.

Các khách sạn và các công ty khách sạn lớn đã thiết lập các tiêu chuẩn ngành để phân loại các loại khách sạn:

Khách sạn hạng sang: là một cơ sở khách sạn đầy đủ dịch vụ cao cấp cung cấp các tiện nghi sang trọng, phòng dịch vụ đầy đủ, nhà hàng tại chỗ và dịch vụ cá nhân hóa cao nhất, như nhân viên hướng dẫn, dịch vụ phòng và nhân viên ép quần áo.
Các khách sạn đầy đủ dịch vụ thường chứa các tiện nghi đầy đủ dịch vụ cao cấp với số lượng lớn dịch vụ đầy đủ, nhà hàng phục vụ đầy đủ tại chỗ và nhiều tiện nghi tại chỗ.
Các khách sạn hạng sang được phân loại với ít nhất xếp hạng Five Diamond hoặc xếp hạng khách sạn Five Star tùy thuộc vào tiêu chuẩn phân loại của quốc gia và địa phương.

Khách sạn nhỏ: là những khách sạn độc lập, không có thương hiệu, nhỏ hơn. Các cơ sở khách sạn vừa và nhỏ cung cấp một số lượng hạn chế các tiện nghi tại chỗ.

Khách sạn kinh tế là: cơ sở khách sạn vừa và nhỏ cung cấp chỗ ở cơ bản với ít hoặc không có dịch vụ.

Khách sạn lưu trú kéo dài: là những khách sạn vừa và nhỏ cung cấp phòng dịch vụ đầy đủ dài hạn hơn so với một khách sạn truyền thống.

Các loại hình khách sạn trên thế giới có những loại nào?

1. Khách sạn thương mại (commercial hotel):

Đây là mô hình khách sạn phổ biến trên khắp thế giới, đối tượng khách hàng là các doanh nhân đi công tác hay người đi du lịch trong thời gian ngắn.

2. Khách sạn nghỉ dưỡng (Reort hotel):

Loại hình này được xây tại các khu vực có tài nguyên thiên nhiên như núi, rừng, biển, hồ..Khác đến với nhóm khách sạn này chủ yếu là để nghỉ dưỡng, tận hưởng cuộc sống, thư giãn.

3. Khách sạn sòng bạc (Casino hotel):

Đối với khách sạn sòng bạc thì thường được xây dựng thiết kế rất quy mô, trang thiết bị nội thất cao cấp, có đầy đủ các loại hình dịch vụ sòng bạc hướng đến đối tượng có nhu cầu vui chơi giải trí, chơi bài... khách lưu trú ở đây có thời gian tương đối ngắn

4. Khách sạn sân bay (Airport hotel):

Các khách sạn sân bay thường nằm gần các sân bay quốc tế chủ yếu dành cho đối tượng phi công, tiếp viên phi hành đoàn hoặc các khách chờ quá cảnh chuyến bay với thời gian lưu trú ngắn

5. Khách sạn bình dân (Hostel):

Là các khách sạn có quy mô nhỏ với các trang thiết bị cơ bản thường dành cho các khách du lịch phượt hoặc người cần lưu trú qua đêm. Chúng thường nằm tại các vị trí nhà ga, bến xe, chợ…

Đây là loại hình dịch vụ cung cấp chỗ ngủ nghỉ qua đêm tại ven đường dành cho đối tượng khách đi xe ô tô, mô tô… dừng chân trú qua đêm. Loại hình này bắt đầu xuất hiện ở nước ta trong vài năm trở lại đây.

7. Khách sạn nổi (Floating hotel):

Với các tàu thuyền có kiến trúc không thua gì một khách sạn trên đất liền và ngoài dịch vụ phòng ở, ăn uống thì còn có các dịch vụ vui chơi giải trí, làm đẹp. Các khách sạn nổi thường không cố định 1 nơi mà chúng di chuyển từ vùng này sang vùng khác hoặc đi lại giữa các nước. Ở Việt Nam, chúng ta có thể thấy các khách sạn dạng này ở khu vực Vịnh Hạ Long hay các thành phố vùng biển với quy mô nhỏ hơn.

8. Khách sạn căn hộ (Condotel/ Residences/ Serviced Apartment):

Là dạng căn hộ với đầy đủ các phòng chức năng năng: nhà tắm, nhà bếp, phòng khách… nhưng được cho thuê và kinh doanh như hình thức khách sạn. Đối tượng khách ưa thích loại hình này là các nhóm bạn bè, gia đình hoặc những khách có thời gian lưu trú dài hạn.

9. Khách sạn buồng kén (Pob hotel):

Loại hình khách sạn này khá phổ biến ở các nước châu Á như Nhật Bản, Hồng Kông… là dạng kết hợp giữa hostel và homestay, bao gồm nhiều phòng ngủ nhỏ trong một diện tích nhất định. Các khách hàng lưu trú ngắn hạn, thường ra ngoài ban ngày nhưng vẫn muốn có sự riêng tư.

 

Tiêu chuẩn thiết kế xếp hạng khách sạn 1 đến 5 sao ở Việt Nam.

Tại Việt Nam, thiết kế khách sạn đạt tiêu chuẩn xếp hạng từ 1 đến 5 sao theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4391: 2009: là khách sạn có cơ sở vật chất, trang thiết bị, chất lượng phục vụ cao, đáp ứng được nhu cầu đa dạng của khách du lịch về ăn, nghỉ, sinh hoạt, giải trí theo tiêu chuẩn của từng hạng, phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế, được đánh giá thông qua các tiêu chí:

  1. Vị trí, kiến trúc
  2. Trang thiết bị, tiện nghi phục vụ
  3. Dịch vụ và mức độ phục vụ
  4. Nhân viên phục vụ
  5. Vệ sinh

Theo đó, tùy theo từng cấp độ của từng tiêu chí mà đánh giá xếp hạng khách sạn.

Yêu cầu về vị trí, kiến trúc 

 

Các chỉ tiêu khách sạn 1 sao (*)  khách sạn 2 sao (**) khách sạn 3 sao (***) khách sạn 4 sao (****) khách sạn 5 sao (*****)
1. Vị trí - Giao thông thuận tiện

- Môi trường, cảnh quan đảm bảo vệ sinh

- Giao thông thuận tiện

- Môi trường, cảnh quan đảm bảo vệ sinh

- Giao thông thuận tiện

- Môi trường cảnh quan sạch, đẹp

- Giao thông thuận tiện

- Môi trường cảnh quan sạch, đẹp

- Giao thông thuận tiện

- Môi trường cảnh quan sạch, đẹp

2. Thiết kế kiến trúc - Thiết kế kiến trúc đạt tiêu chuẩn, có thể sử dụng thiết kế mẫu - Thiết kế kiến trúc đạt tiêu chuẩn, vật liệu xây dựng tốt - Kiến trúc, xây dựng đẹp, vật liệu xây dựng tốt, nội ngoại thất được thiết kế  hợp lý - Kiến trúc, xây dựng kiểu dáng đẹp, vật liệu xây dựng chất lượng cao,  nội ngoại thất được thiết kế  hợp lý, đẹp - Kiến trúc cá biệt, kiểu dáng đẹp, vật liệu xây dựng cao cấp. Nội ngoại thất được thiết kế đẹp, trang nhã, toàn cảnh được thiết kế thống nhất
3. Quy mô khách sạn (số lượng buồng) - Có tối thiểu 10 buồng - Có tối thiểu 20 buồng - Có tối thiểu 50 buồng - Có tối thiểu 80 buồng - Có tối thiểu 100 buồng
4. Không gian xanh - Chậu cây xanh đặt ở những nơi công cộng - Có sân trời, chậu cây xanh ở những nơi công cộng - Có sân, vườn cây xanh (Không bắt buộc đối với các khách sạn ở trung tâm thành phố) - Không bắt buộc đối với các khách sạn ở trung tâm thành phố) - Có sân và vườn rộng (Không bắt buộc đối với các khách sạn ở trung tâm thành phố)
5. Khu vực gửi xe - Có nơi gửi xe cho khách ngoài khu vực khách sạn - Có nơi gửi xe cho khách ngoài khu vực khách sạn - Có nơi gửi xe cho khách ngoài khu vực khách sạn - Nơi gửi xe trong khu vực khách sạn, đủ cho 30 % tổng số buồng (Không bắt buộc đối với các khách sạn xây dựng trước ngày 1/1/1995) Nơi gửi xe trong khu vực khách sạn, đủ cho 50 % tổng số buồng (Không bắt buộc đối với các khách sạn xây dựng trước ngày 1/1/1995)
6. Các loại phòng ăn, uống - Phòng ăn

- Bar thuộc phòng ăn

- Phòng ăn

- Bar thuộc phòng ăn

- Các phòng ăn

- Bar

- Các phòng ăn Âu, Á

- Các phòng tiệc

- Phòng ăn đặc sản

- Bar

- Bar đêm (có sàn nhảy và dàn nhạc)

- Các phòng ăn Âu, Á

- Các phòng tiệc

- Các phòng ăn đặc sản

- Các bar

- Bar đêm (có sàn nhảy và dàn nhạc)

7. Khu phục vụ hành chính - Phòng làm việc của Giám đốc, Phó Giám đốc

- Phòng nghiệp vụ chuyên môn

- Phòng trực (chung cho tất cả các buồng  trong khách sạn)

- Phòng cho nhân viên phục vụ:

+ Phòng thay quần áo

+ Phòng tắm, vệ sinh- Kho để đồ

- Khu bếp, kho bảo quản thực phẩm

Khu bếp:

Tường ốp gạch men sứ, cao tối thiểu 2 m, sàn lát vật liệu chống trơnCó hệ thống thông gió tốt

- Phòng làm việc của Giám đốc, Phó Giám đốc

- Phòng nghiệp vụ chuyên môn

- Phòng trực (chung cho tất cả các buồng trong khách sạn)

- Phòng cho nhân viên phục vụ:

+ Phòng thay quần áo

+ Phòng tắm, vệ sinh- Kho để đồ

- Khu bếp, kho bảoquản thực phẩm

Khu bếp:

Tường ốp gạch men sứ, cao tối thiểu 2 m sàn lát vật liệu chống trơn.Có hệ thống thông gió tốt

- Phòng làm việc của Giám đốc, Phó Giám đốc

- Phòng tiếp khách

- Các phòng nghiệp vụ chuyên môn, kỹ thuật

- Phòng trực tầng

- Phòng cho nhân viên phục vụ:

+ Phòng thay quần áo riêng cho nam và nữ

+ Phòng tắm, vệ sinh riêng cho nam và nữ- Khu giặt là

- Kho để đồ

- Khu bếp, kho bảo quản thực phẩm

Khu bếp:

+Tường phải ốp gạch men sứ, cao tối thiểu 2 m, sàn lát vật liệu chống trơn

+Khu vực chế biến thức ăn nóng, nguội được tách riêngCó hệ thống thông gió tốt

- Phòng làm việc của Giám đốc, Phó Giám đốc

- Phòng tiếp khách

- Các phòng nghiệp vụ chuyên môn, kỹ thuật

- Phòng trực tầng

- Phòng cho nhân viên phục vụ:

+ Phòng thay quần áo riêng cho nam và nữ

+ Phòng tắm, vệ sinh riêng cho nam và nữ

+ Phòng ăn cho nhân viên phục vụ

- Khu giặt là

- Kho để đồ

- Khu bếp, kho bảo quản thực phẩm

Khu bếp:

+ Tường ốp gạch men sứ, cao tối thiểu 2 m, sàn lát vật liệu chống trơn

+ Khu vực chế biến thực ăn nóng, nguội, bếp bánh riêng biệt

+ Trang bị đủ kho lạnh, các kho đủ thông thoáng

+ Có cửa cách âm, cách nhiệt và cách mùi, phòng đệm giữa bếp và phòng ăn.

Có hệ thống thông gió tốt

- Phòng làm việc của Giám đốc, Phó Giám đốc

- Phòng tiếp khách

- Các phòng nghiệp vụ chuyên môn, kỹ thuật

- Phòng trực tầng

- Phòng cho nhân viên phục vụ:

+ Phòng thay quần áo riêng cho nam và nữ

+ Phòng tắm, vệ sinh riêng cho nam và nữ

+ Phòng ăn cho nhân viên phục vụ

- Khu giặt là

- Kho để đồ

- Khu bếp, kho bảo quản thực phẩm

Khu bếp:

+Tường ốp gạch men sứ, cao tối thiểu 2 m, sàn lát vật liệu chống trơn

+ Khu vực chế biến thức ăn nóng, nguội riêng biệt

+ Trang bị đủ kho lạnh, các kho đủ thông thoáng

+ Có cửa cách âm, cách nhiệt và cách mùi, phòng đệm giữa bếp và phòng ăn.

Có hệ thống thông gió tốt

Yêu cầu về trang thiết bị, tiện nghi

Các chỉ tiêu 1 sao (*) 2 sao (**) 3 sao (***) 4 sao (****) 5 sao (*****)
1. Yêu cầu về chất lượng mỹ thuật các trang thiết bị trong các khu vực (tiếp tân, buồng, phòng ăn, bếp và các dịch vụ khác) - Chất lượng đảm bảo

Bài trí hài hoà (Tham khảo Phụ lục 3)

Đối với buồng ngủ:

- Trang trí nội thất hài hoà, đủ ánh sáng lượng khá

- Chất lượng khá. Bài trí hài hoà (Tham khảo Phụ lục 3)

Đối với buồng ngủ:

- Trang trí nội thất hài hoà, đủ ánh sáng. Trang thiết bị đồng bộ, chất lượng tốt

- Đồng bộ, chất lượng tốt.

Bài trí hài hoà (Tham khảo phụ lục 3)

Đối với buồng ngủ:

- Trang trí nội thất hài hoà, đủ ánh sáng. Trang thiết bị đồng

- Đồng bộ, chất lượng cao.

Bài trí hài hoà, thuận tiện (Tham khảo Phụ lục 3)

Đối với buồng ngủ:

- Trang trí nội thất đẹp, hài hoà, đủ ánh sáng. Trang thiết bị đồng bộ, chất lượng cao.

- Đồng bộ, hiện đại, chất lượng cao, trang trí nghệ thuật, hấp dẫn (khuyến khích mang tính dân tộc). (Tham khảo Phụ lục 3)

Đối với buồng ngủ:

- Trang trí nội thất đẹp, hài hoà, đủ ánh sáng. Trang thiết bị đồng bộ, hiện đại chất lượng cao

2. Yêu cầu về thảm     - Có thảm trải toàn bộ trong buồng ngủ - Có thảm chất lượng cao trải toàn bộ trong buồng ngủ, hành lang, cầu thang. - Có thảm trải chất lượng cao trải toàn bộ trong buồng ngủ, hành lang, cầu thang
3. Thiết bị điều hoà thông thoáng trong các khu vực chung - Đảm bảo thông thoáng ở các khu vực - Đảm bảo thông thoáng ở các khu vực - Có điều hoà nhiệt độ ở các khu vực công cộng - Có điều hoà nhiệt độ ở các khu vực công cộng - Có điều hoà nhiệt độ trung tâm ở các khu vực công cộng
4. Hệ thống lọc nước       - Có hệ thống lọc nước, có thể uống trực tiếp. - Có hệ thống lọc nước, có thể uống trực tiếp
5. Thang máy - Từ 4 tầng trở lên có  thang máy riêng cho khách, cho nhân viên phục vụ và hàng hoá - Từ 4 tầng trở lên có thang máy riêng cho khách, cho nhân viên phục vụ và  hàng hoá - Từ 3 tầng trở lên có  thang máy riêng cho khách, cho nhân viên phục vụ và hàng hoá - Từ 3 tầng trở lên có  thang máy riêng cho khách, cho nhân viên phục vụ và hàng hoá

- Có thang máy phục vụ khách bị tàn tật

- Từ 3 tầng trở lên có thang máy riêng cho khách, cho nhân viên phục vụ và  hàng hoá

- Có thang máy phục vụ khách bị tàn tật

6. Trang thiết bị buồng ngủ Xem Phụ lục số 1 - Như 1 sao

Có thêm:

Đồ vải:

+ Tấm phủ chăn

+ Tấm phủ giưòng

Đồ điện :

+ Chuông gọi cửa

+ Ti vi cho 90 %

tổng số buồng, có ăng ten vệ tinh

+ Điều hoà nhiệt độ cho 90 % tổng số buồng

+ Tủ lạnh cho 90 % tổng số buồng

Các loại khác :

+ Bàn chải đánh giầy, bàn chải quần áo

- Như 2 sao

Có thêm:

Đồ gỗ :

+ Bàn salon, 2 ghế

+ Bàn trang điểm, ghế

Đồ điện:

+ Ti vi cho 100% tổng số buồng

+ Điều hoà nhiệt độ cho 100 % tổng số buồng

+ Tủ lạnh (mini bar) cho 100% tổng số buồng

+ Thiết bị báo cháy

Các loại khác :

+ Tranh treo tường

+ Bộ đồ ăn hoa quả, dụng cụ mở bia, rượu

+ Mút đánh giầy

- Như 3 sao

Có thêm:

Đồ điện :

+ Bảng điều khiển cạnh giường (điều khiển các đồ điện)

+ Ti vi màu với mạch VIDEO cho 100% tổng số buồng, có trung tâm phát hình của khách sạn.

+ Radio casette hoặc hệ thống nhạc trung tâm của khách sạn

+ Máy FAX cho những buồng đặc biệt

+ Ổ khoá điện từ dùng thẻ
7. Trang thiết bị phòng vệ sinh - Xem Phụ lục số 2 - Như 1 sao - Như 2 saoCó thêm:

+ Bồn tắm nằm (hoặc phòng tắm kính) cho 50 % tổng số buồng

+ Điện thoại

+ Máy sấy tóc

+ Màn che bồn tắm

+ Mũ tắm

+ Nước gội đầu

+ Dao cạo râu

+ Bông ngoáy tai

+ Túi ny lông để bỏ giấy vệ sinh phụ nữ

- Như 3 saoCó thêm:

+ Bồn tắm nằm (hoặc phòng tắm kính) cho 100 % tổng số buồng

+ Áo choàng sau khi tắm

- Như 4 saoCó thêm:

+ Bồn tắm nằm (cho 100% số buồng)và phòng tắm kính (cho 30% tổng số buồng

+ Dầu xoa da

+ Cân kiểm tra sức khoẻ

+ Thiết bị vệ sinh cho phụ nữ (biđê)

+ Băng vệ sinh phụ nữ

Yêu cầu các dịch vụ trong khách sạn và mức độ phục vụ

Các chỉ tiêu 1 sao (*) 2 sao (**) 3 sao (***) 4 sao (****) 5 sao (*****)
1. Phục vụ buồng - Thay ga, gối giường ngủ 1 lần/ 2 ngày

- Thay khăn mặt, khăn tắm 1 lần/1 ngày

- Vệ sinh phòng hàng ngày, niêm phong thiết bị vệ sinh và cốc

- Nhân viên trực buồng 24/24h

- Như 2 sao

Có thêm:

- Đặt phong bì, giấy viết thư, bản đồ thành phố

- Đồng bộ, chất lượng tốt.

Bài trí hài hoà (Tham khảo Phụ lục 3)

Đối với buồng ngủ:

- Trang trí nội thất hài hoà, đủ ánh sáng. Trang thiết bị đồng bộ

- Như 3 sao

Có thêm:

- Thay khăn mặt, khăn tắm 2 lần/ 1 ngày

- Đặt hoa tươi (hàng ngày)

- Đặt quả tươi (hàng ngày)

- Đặt báo, tạp chí (hàng ngày)

- Như 4 sao

Có thêm:

- Vệ sinh phòng 2 lần/ 1 ngày

2. Phục vụ ăn uống - Số giờ phục vụ ăn, uống, giải khát từ 6 đến 22 giờ

- Các loại dịch vụ ăn, uống: phục vụ các món ăn Âu, Á, tiệc với số lượng các món ăn hạn chế và các món ăn dễ chế biến; phục vụ một số loại nước giải khát thông dụng

- Số giờ phục vụ ăn, uống, giải khát từ 6 đến 22 giờ

- Phục vụ ăn, uống tại buồng nếu khách có yêu cầu

- Các dịch vụ ăn, uống: phục vụ các món ăn Âu, Á, tiệc với số lượng món ăn phong phú hơn và các loại món ăn chế biến đòi hỏi kỹ thuật cao hơn so với các khách sạn 1 sao; phục vụ một số loại nước giải khát

- Số giờ phục vụ ăn, uống, giải khát từ 6 đến 24 giờ

- Phục vụ ăn uống tại buồng nếu khách có yêu cầu

- Các dịch vụ ăn, uống: phục vụ các món ăn Âu, Á, tiệc với số lượng phong phú, chế biến được các món ăn có kỹ thuật cao, đảm bảo chất lượng tốt; phục vụ nước giải khát các loại (do khách sạn tự pha chế)

- Số giờ phục vụ ăn, uống, giải khát từ 6 đến 24 giờ

- Phục vụ ăn uống  tại buồng nếu khách có yêu cầu

- Phòng ăn đặc sản phục vụ từ 6 – 24 giờ

- Các dịch vụ ăn uống: phục vụ các món ăn Âu, Á, tiệc cao cấp; phục vụ nước giải khát các loại (do khách sạn tự pha chế). Món ăn, đồ uống chất lượng cao, thực đơn thường xuyên thay đổi

-  Phục vụ ăn sáng tự chọn

- Số giờ phục vụ ăn, uống, giải khát 24/24 giờ

- Phục vụ ăn uống tại buồng nếu khách có yêu cầu

- Phòng ăn đặc sản phục vụ từ 6 – 24 giờ

- Các dịch vụ ăn uống: phục vụ các món ăn Âu, Á, tiệc cao cấp, có đặc sản Việt Nam, quốc tế; phục vụ nước giải khát các loại (do khách sạn tự pha chế).  Món ăn, đồ uống chất lượng cao, thực đơn thường xuyên thay đổi

- Phục vụ ăn sáng tự chọn

3. Các dịch vụ bổ sung khác -Đón tiếp

(Reception) trực 24/24 giờ

- Nhận giữ tiền và đồ vật quý (tại lễ tân)

- Đổi tiền ngoại tệ

- Dịch vụ bưu điện gửi thư cho khách

- Đánh thức khách

- Chuyển hành lý cho khách từ xe lên buồng ngủ

- Giặt là

- Dịch vụ y tế, cấp cứu: có tủ thuốc với các loại thuốc cấp cứu thông dụng

- Điện thoại công cộng

- Điện thoại trong phòng: Gọi được liên tỉnh và Quốc tế thông qua điện tín viên

- Như 1 sao

Có thêm:

- Nhận giữ tiền và đồ vật quý (có phòng an toàn)

- Quầy lưu niệm, mỹ phẩm

- Lấy vé máy bay, tầu xe

- Như 2 sao

Có thêm:

- Cho thuê văn hoá phẩm, dụng cụ thể thao

- Phòng họp

- Phòng khiêu vũ

- Dịch vụ xe taxi (có xe ô tô của khách sạn)

- Các dịch vụ: Bán tem, gửi thư, fax, rửa ảnh, đánh máy, photocopy

- Dịch vụ thông tin

- Điện thoại trong buồng: Gọi được liên tỉnh, thành phố trực tiếp từ phòng

- Bể bơi (vùng biển)

- Xe đẩy cho người tàn tật

- Như 3 sao

Có thêm:

- Cửa hàng lưu niệm, bách hoá, mỹ phẩm (thay quầy lưu niệm mỹ phẩm)

- Phòng cắt tóc nam, nữ

- Lấy vé xem nhạc, kịch

- Giặt là lấy ngay trong ngày

- Đánh giầy, sửa chữa giầy.

- Chụp ảnh, quay Video

- Phòng hội nghị có phiên dịch

- Dàn nhạc

- Dịch vụ dịch thuật

- Câu lạc bộ giải trí

- Phòng tập thể thao

- Phòng xông hơi, xoa bóp

- Phòng y tế nhỏ

- Bể bơi

- Sân tennis (vùng biển)

- Như 4 sao

Có thêm:

- Phòng chiếu phim hoặc hoà nhạc

- Phòng hội nghị với các thiết bị phục vụ hội nghị và thiết bị dịch thuật

- Cho thuê ô tô (khách tự lái)

- Thông tin: Bưu điện và quầy thông tin

- May đo

- Dịch vụ thẩm mỹ

- Sân tennis

- Dịch vụ cho người tàn tật (tiện nghi, phòng cho người tàn tật, người phục vụ)

- Trông giữ trẻ

Yêu cầu về nhân viên phục vụ 

Các chỉ tiêu 1 sao (*) 2 sao (**) 3 sao (***) 4 sao (****) 5 sao (*****)
1. Chuyên môn, nghiệp vụ,   hình thức Đối với cán bộ quản lý khách sạn (Giám đốc)

- Trình độ văn hoá:  Đại học

- Trình độ chuyên môn:

+ Đã qua khoá học quản trị kinh doanh khách sạn tối thiểu 3 tháng

+ Đã công tác tại khách sạn tối thiểu 1 năm

- Trình độ ngoại ngữ: biết một ngoại ngữ thông dụng (bằng B), đủ khả năng giao tiếp

- Hình thức bên ngoài: không có dị tật, có khả năng giao tiếp

Đối với cán bộ quản lý khách sạn (Giám đốc)

- Trình độ văn hoá:  Đại học

- Trình độ chuyên môn:

+ Đã qua khoá học quản trị kinh doanh khách sạn hoặc quản lý kinh tế du lịch tối thiểu 3 tháng (nếu không phải là đại học chuyên ngành)

+ Đã công tác tại khách sạn tối thiểu 1 năm

- Trình độ ngoại ngữ: biết một ngoại ngữ thông dụng(bằng B), đủ khả năng giao tiếp

- Hình thức bên ngoài: không có dị tật, có khả năng giao tiếp

Đối với cán bộ quản lý khách sạn (Giám đốc)

- Trình độ văn hoá:  Đại học

- Trình độ chuyên môn:

+ Đã qua khoá học quản trị kinh doanh khách sạn hoặc quản lý kinh tế du lịch tối thiểu 6 tháng (nếu không phải là đại học chuyên ngành)

+ Đã tham gia công tác quản lý (từng phần) trong khách sạn tối thiểu 2 năm

- Trình độ ngoại ngữ: biết một ngoại ngữ thông dụng (bằng C), giao tiếp thông thạo

- Hình thức bên ngoài:  không có dị tật, phong cách giao tiếp lịch sự, sang trọng

Đối với cán bộ quản lý khách sạn (Giám đốc)

- Trình độ văn hoá:  Đại học

- Trình độ chuyên môn:

+ Đã qua khoá học quản trị kinh doanh khách sạn hoặc quản lý kinh tế du lịch tối thiểu 1 năm (nếu không phải là đại học chuyên ngành)

+ Đã tham gia công tác quản lý (từng phần) trong khách sạn tối thiểu 3 năm

- Trình độ ngoại ngữ: biết một ngoại ngữ thông dụng ở mức độ thông thạo

- Hình thức bên ngoài:  không có dị tật, phong cách giao tiếp lịch sự, sang trọng

Đối với cán bộ quản lý khách sạn (Giám đốc)

- Trình độ văn hoá: Đại học

- Trình độ chuyên môn:

+ Đã qua khoá học quản trị kinh doanh khách sạn hoặc quản lý kinh tế du lịch tối thiểu 1 năm (nếu không phải là đại học chuyên ngành)

+ Đã tham gia công tác quản lý (từng phần) trong khách sạn tối thiểu 3 năm

- Trình độ ngoại ngữ: biết một ngoại ngữ thông dụng ở mức độ thông thạo

- Hình thức bên  ngoài: không có dị tật, phong cách giao tiếp lịch sự, sang trọng

  Đối với nhân viên phục vụ : - Tỷ lệ được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ (trừ những lao động đơn giản): 90%

- Ngoại ngữ: Nhân viên trực tiếp phục vụ biết 1 ngoại ngữ thông dụng trong phạm vi giao dịch

- Ngoại hình cân đối, không có dị tật, có khả năng giao tiếp (đặc biệt đối với nhân viên trực tiếp phục vụ)

Đối với nhân viên phục vụ: - Tỷ lệ được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ (trừ những lao động đơn giản): 95%

- Ngoại ngữ: Nhân viên trực tiếp phục vụ biết 1 ngoại ngữ thông dụng trong phạm vi giao dịch

- Ngoại hình cân đối, không có dị tật, có khả năng giao tiếp (đặc biệt đối với nhân viên trực tiếp phục vụ)

Đối với nhân viên phục vụ: -Tỷ lệ được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ (trừ những lao động đơn giản): 100%

- Ngoại ngữ: Nhân viên trực tiếp phục vụ biết 1 ngoại ngữ thông dụng ở mức độ thông thạo

- Ngoại hình cân đối, không có dị tật, có khả năng giao tiếp (đặc biệt đối với nhân viên trực tiếp phục vụ)

Đối với nhân viên phục vụ: -Tỷ lệ được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ (trừ những lao động đơn giản): 100%

Ngoại ngữ: Nhân viên trực tiếp phục vụ biết 1 ngoại ngữ thông dụng ở mức độ thông thạo

Riêng tiếp tân viên, điện thoại viên, Maitre d’ Hotel (mét-đô-ten): biết 1 ngoại ngữ thông thạo và 1 ngoại ngữ trong phạm vi giao tiếp

- Ngoại hình cân đối, không có dị tật, có khả năng giao tiếp (đặc biệt đối với nhân viên trực tiếp phục vụ)

Đối với nhân viên phục vụ: -Tỷ lệ được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ (trừ những lao động đơn giản): 100%

- Ngoại ngữ: Nhân viên trực tiếp phục vụ biết 1 ngoại ngữ thông dụng ở mức độ thông thạo

Riêng tiếp tân viên, điện thoại viên, Maitre d’ Hotel (mét-đô-ten): biết 2 ngoại ngữ ở mức thông thạo

- Ngoại hình cân đối, không có dị tật, có khả năng giao tiếp (đặc biệt đối với nhân viên trực tiếp phục vụ)

- Ngoại hình cân đối, không có dị tật, có khả năng giao tiếp (đặc biệt đối với nhân viên trực tiếp phục vụ)

2. Chất lượng và thái độ phục vụ - Chất lượng phục vụ và thái độ phục vụ tốt - Chất lượng phục vụ và thái độ phục vụ tốt - Chất lượng phục vụ và thái độ phục vụ tốt - Chất lượng phục vụ và thái độ phục vụ rất tốt, tận tình, chu đáo luôn sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu chính đáng của khách - Chất lượng phục vụ hoàn hảo, thái độ phục vụ tận tình, chu đáo, luôn sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu chính đáng của khách.

 

Các loại hình thiết kế kiến trúc trong thiết kế khách sạn tại Việt Nam:

1. Kiến trúc khách sạn cổ điển.

2. Kiến trúc khách sạn tân cổ điển.

3. Kiến trúc khách sạn hiện đại.

Những sai lầm thường gặp trong thiết kế kiến trúc khách sạn:

1. Đại sảnh:

Kích thước khu vực chờ không tương xứng với số lượng phòng, Sảnh đông đúc, thiếu chỗ ngồi, khách xếp hàng dài đợi lượt…tạo nên ấn tượng không tốt.

Sảnh và khu vực chung cần được quy hoạch chi tiết và thiết kế hợp lý. Đây là những khu vực không chỉ tạo ra doanh thu mà còn còn nâng cao chất lượng làm việc của tất cả nhân viên trong khách sạn. Kiến trúc sư cần làm việc chặt chẽ với nhà tư vấn khách sạn trong giai đoạn thiết kế để giảm thiểu tối đa các lỗi thiết kế gây tốn kém, có thể dẫn tới khó khăn trong vận hành và những trải nghiệm không hay cho khách Sảnh và các khu vực chung.

Biển chỉ dẫn lối đi đến các phòng cần được bố trí ở lối vào của mỗi tầng Khách hàng rất đánh giá cao điều này

2. Khu vực hậu cần:

Khu vực hậu cần Khu vực hậu cần là trái tim của một khách sạn. Thiết kế tồi sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc vận hành hằng ngày của khách sạn.
Kho chứa đồ không đủ không gian duy trì lượng hàng tồn kho ở mức thấp nhất luôn luôn là một thử thách. Lựa chọn sai vật liệu cho tường, sàn, cửa sổ và trần. Sai lầm này sẽ để lại những vấn đề về ẩm thấp, thông khí, vết nứt hoặc sàn nhà trơn trượt. Thiếu hệ thống nước ở kho chứa đồ Nhân viên không làm việc hiệu quả vì không thể thực hiện theo quy trình dọn dẹp, đảm bảo tiêu chuẩn sức khỏe và vệ sinh chung. Khu vực chứa rác đặt sai vị trí và không đủ không gian Khách sẽ than phiền vì mùi khó chịu. Thiếu phòng trữ vải dơ, phòng trữ vải sạch và phòng để đồng phục Người quản lý bộ phận làm phòng gặp khó khăn trong việc tổ chức sắp xếp nhân viên đáp ứng nhu cầu hoạt động.

3. Các thiết bị trong spa và phòng tập thể dục:

 Các thiết bị không đáp ứng yêu cầu của khách và không đạt chuẩn thương hiệu khách sạn. Không có hệ thống ánh sáng dịu và âm thanh trong phòng trị liệu. Ảnh hưởng tiêu cực đến trải nghiệm của khách. Tủ chứa đồ không đủ diện tích. Không đủ không gian trong khu vực hồ bơi. Mục tiêu khu vực này là nghỉ ngơi, thư giãn nên việc thiếu không gian là điều nên tránh.

4. Thang máy và lối đi:

Thiếu thang máy. Thời gian chờ thang máy quá lâu sẽ ảnh hưởng trải nghiệm của khách tại khách sạn. Thang máy và thang vận chuyển hàng được bố trí không hợp lý Khiến việc vận hành tốn nhiều thời gian hơn và giảm tiêu chuẩn dịch vụ. Thang máy quá gần phòng của khách, khách sẽ than phiền về tiếng ồn, đặc biệt vào lúc sáng sớm khi nhân viên làm phòng đẩy xe qua lại. Không đủ ánh sáng ở các hành lang và lối đi, rủi ro về an ninh và an toàn. Thiếu thang máy gần các khu vực trung tâm khách hàng gặp khó khăn khi muốn vào các khu vực này, đặc biệt là các giờ cao điểm.

5. Thiết kế phòng tắm:

Phòng tắm quá lớn. Việc phân bố phòng không hiệu quả tạo ra sự lãng phí không gian và tiền bạc cho việc xây dựng và dọn dẹp, không tạo nên sự thu hút. Phòng tắm quá nhỏ Việc quan trọng hơn cả kích thước phòng tắm là thiết kế hiệu quả và dễ sử dụng. Tắm vòi sen hay tắm bồn Khách của bạn đến từ nước nào? Nhật hay Nga? Họ đi công tác hay thư giãn? Họ ở dài ngày hay ngắn ngày? Quyết định chọn lựa vòi sen hay bồn tắm phụ thuộc vào đáp án của các câu trên và nhiều câu hỏi khác nữa... Móc treo khăn ở sai vị trí Khách hàng cần phải tìm khăn tắm và có thể làm ướt hết sàn nhà, dẫn đến nguy cơ trượt ngã. Chính sách bảo hiểm của bạn đã tính đến điều này chưa?

Những nguyên tắc cơ bản trong thiết kế khách sạn:

1. vị trí và kiến trúc:

- Khách sạn cần tọa lạc tại một vị trí thuận lợi, dễ tìm kiếm, giao thông thuận tiện, có cảnh quan xung quanh thoáng đãng và thu hút.

- Hầm để xe rộng rãi, đáp ứng được nhu cầu về chỗ để xe cả những lúc cao điểm .

- Thiết kế kiến trúc và nội thất phải có sự dồng bộ, hài hào thống nhất, màu sắc bắt mắt, các khu vực dịch vụ và các khu vực chức năng được bố trí một cách hợp lý.

thiết kế khách sạn
                                                                                                   Mẫu thiết kế khách sạn hiện đại

2. Tiêu chuẩn thiết kế phòng ngủ khách sạn:

Ngoài sảnh đón khách, một trong những khu vực chức năng đóng vai trò quan trọng nhất, mang lại nguồn doanh thu chính cho khách sạn đó chính là phòng ngủ khách sạn. Mỗi khách sạn với quy mô và mức đầu tư khác nhau sẽ có yêu cầu riêng và nguyên tắc thiết kế khác nhau. 

- Khách sạn 3 sao: diện tích 12-15 m2

- Khách sạn 4 sao: diện tích 15-17 m2

- Khách sạn 5 sao: diện tích 18-22 m2

Thiết kế khách sạn theo nối kiến trúc nào ta bài trí không gian, lựa chọn nội thất phòng ngủ theo kiến trúc đó để có sự thống nhất chung với hình ảnh của khách sạn, do đó sẽ dễ đi vào tâm trí khách hàng hơn.

phòng ngủ khách sạn
                                                                                                  Mẫu Phòng Ngủ Khách Sạn Hiện Đại

Khách sạn là nơi mà khách hàng tìm đến để nghỉ ngơi, thư giãn. Chính vì vậy khi thiết kế phòng ngủ khách sạn cần phải lưu ý đến yếu tố thoải mái, tiện nghi. 

Trước khi nói về tính thẩm mỹ, hãy tinh tế trong cách phân chia không gian, đặt để và lựa chọn các món nội thất thật phù hợp. Làm thế nào đó để khi đi vào sử dụng thực tế, khách hàng sẽ không có bất cứ một phàn nào về dịch vụ.

Muốn vậy, yếu tố đầu tiên quyết phải chú ý chính là hệ thống điện nước và bố trí ánh sáng khoa học. Có thể tận dụng được ánh sáng tự nhiên hài hòa với hệ thống đèn điện nhân tạo là liệu pháp tốt nhất mang đến cảm giác thoải mái cho khách hàng. Hệ thống nước cần thiết kế sao cho hợp lý, tiết kiệm điện năng cho chủ đầu tư và dễ dàng, thuận tiện khi đi vào sử dụng.

Màu sắc phòng ngủ nói riêng và màu sắc của toàn bộ khách sạn nói chung thường được khuyên là sử dụng tông màu sáng, kết hợp ánh điện vàng sáng để tạo cảm giác sang trọng mà ấm cúng.

3. Khu phục vụ, quầy bar, nhà hàng, phòng hội nghị.

Khách sạn có quy mô lớn khi thiết kế thường có thêm phòng hội nghị, quầy bar hoặc nhà hàng. Mỗi phòng chức năng sẽ có những tiêu chuẩn và nguyên tắc thiết kế khác nhau. Lưu ý chung là phải đáp ứng được nhu cầu của quan khách kể cả trong giờ cao điểm, đầy đủ các trang thiết bị hiện đại, thống nhất về phong cách thiết kế kiến trúc cũng như nội thất.

 

VN GREEN - ĐƠN VỊ THIẾT KẾ KHÁCH SẠN CHUYÊN NGHIỆP.

Thiết kế khách sạn đòi hỏi phải là đơn vị có kinh nghiệm và chuyên môn kiến trúc cao. 

Quy trình thiết kế khách sạn của VN GREEN:

- Khảo sát mặt bằng.

Tiếp nhận yêu cầu và ý tưởng của quý khách hàng .

- Tư vấn thiết kế khách sạn để có phương án kiến trúc và nội thất phù hợp.

- Demo một vài phương án thiết kế và thay đổi đến khi khách hàng ưng ý.

- Tiến hành thiết kế 3D và cung cấp hồ sơ thiết kế khách sạn đầy đủ cả bản vẽ 2D và 3D.

"Xem mẫu thiết kế khách sạn "---> click để xem.

 

- Tiêu chuẩn thiết kế khách sạn 1 sao

- Tiêu chuẩn thiết kế khách sạn 2 sao

- Tiêu chuẩn thiết kế khách sạn 3 sao

- Tiêu chuẩn thiết kế khách sạn 4 sao

- Tiêu chuẩn thiết kế khách sạn 5 sao

 


Tư vấn thiết kế nhà hàng khách sạn

Tư vấn thiết kế nhà hàng khách sạn

Công ty Kiến Trúc Việt Xanh tư vấn thiết kế nhà hàng khách sạn.

Tư vấn thiết kế khách sạn tại Hải Phòng

Tư vấn thiết kế khách sạn tại Hải Phòng

Tư vấn thiết kế Khách Sạn tại Hải Phòng.

Tiêu chuẩn thiết kế khách sạn 3 sao 2019

Tiêu chuẩn thiết kế khách sạn 3 sao 2019

Tiêu chuẩn thiết kế khách sạn 3 sao năm 2019.

CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ KIẾN TRÚC VIỆT XANH

Địa chỉ : Tầng 7, Tòa nhà AKASHI, Số 10 lô 2A, Đường Lê Hồng Phong , quận Ngô Quyền, tp Hải Phòng

Điện thoại : 0963332246

Hotline : 0963332246

Email : thietkekientrucvietxanh@gmail.com

MST : 0201635391 cấp ngày 30/05/2015

Fanpage của VNA.GREEN
© 2018 - Thiết kế bởi VIETADS - Lượt xem :
s1.async=true; s1.src='https://embed.tawk.to/5b28847861a2e64e5fb59705/default'; s1.charset='UTF-8'; s1.setAttribute('crossorigin','*'); s0.parentNode.insertBefore(s1,s0); })();